27/8/16

Cải thiện kĩ năng giao tiếp qua bài thi TOEIC Listening

Có một nguyên tắc mà hầu như những bạn đang muốn nghe noi tieng anh đó là muốn học tiếng Anh giao tiếp thì tốt nhất bạn cần master được kĩ năng nghe của Toeic. Vì toeic là kì thi chứng chỉ giao tiếp quốc tế, vậy nên những câu trong bài nghe của Toeic hiển nhiên là những mẫu câu giao tiếp hàng ngày rồi. Vậy nên luyện thi toeic là một cách gián tiếp để cải thiện kĩ năng giao tiếp của bạn và tăng cao hơn diem thi toeic

Các bạn học nói tiếng Anh đừng quá quan tâm ngữ pháp.
Trước tiên học lớp luyện phát âm: Pronunciation workshop, Master spoken English, Rachell English study… Tiếp theo các bạn nên đến những buổi offline cuối tuần giao lưu câu lạc bộ tiếng Anh hoặc ra công viên, chỗ nào có nhiều Tây ấy, bắt chuyện, có thể bàn về phong tục Việt Nam, địa lý. Người nước ngoài rất sẵn lòng chỉnh sửa câu chữ và trò chuyện với bạn, vì đó cũng là một cách giúp học khám phá phong tục Việt Nam. Hãy tự tin lên bạn nhé!
Xem nhiều hơn tại: học tiếng anh toeic

4 nguyên tắc cơ bản giúp học tiếng anh hiệu quả

Nguyên tắc số 1: Luôn học và xem lại các nhóm từ, các cấu trúc câu, không phải các từ riêng biệt.

 
  • Khi bạn tìm thấy bất cứ một từ mới nào, hãy viết cái câu có từ đó ở trong. Khi bạn ôn bài, luôn luôn ôn cả nhóm từ, cả câu, đừng ôn từ riêng biệt.
  • Hãy sưu tập các nhóm từ.
  • Tiếng Anh nói và ngữ pháp của bạn sẽ tốt lên nhanh gấp 4-5 lần. Bao giờ cũng nên viết cả một câu trọn vẹn.
  • Luôn luôn học đủ câu.
  • Hãy làm một cuốn vở sưu tập nhóm từ, cả câu.
  • Sưu tầm và ôn lại các nhóm từ, các câu thường xuyên. Không bao giờ chỉ viết các từ riêng biệt, bao giờ cũng viết đủ nhóm từ và câu. Luôn luôn ôn lại các nhóm từ và câu. luyện thi TOEIC

Nguyên tắc thứ 2: Không học ngữ pháp

 
  • Hãy dừng ngay lại việc học ngữ pháp. Các nguyên tắc ngữ pháp dạy bạn phải NGHĨ VỀ TIẾNG ANH, nhưng bạn muốn nói Tiếng Anh một cách tự nhiên – không phải NGHĨ. ==> Các bài viết về ngữ pháp tiếng anh
  • Với hệ thống này, bạn có thể học Tiếng Anh mà không cần học ngữ pháp. Việc luyen tieng anh giao tiep hằng ngày   của bạn sẽ tiến bộ rất nhanh. Bạn sẽ thành công. Bạn nói tiếng Anh một cách TỰ NHIÊN.
  • Vì thế Nguyên tắc thứ 2 là: Không học ngữ pháp.

Nguyên tắc thứ 3: Nguyên tắc quan trọng nhất – Nghe trước.

  •  
  • Nghe, nghe, nghe. Bạn cần phải nghe một thứ tiếng Anh có thể hiểu được. Bạn phảiluyện nghe tiếng Anh hàng ngày. Đừng đọc sách giáo khoa. Hãy nghe tiếng Anh. Điều này thật đơn giản. Đây là chìa khóa đến thành công trong học Tiếng Anh của bạn, Bắt đầu Nghe hàng ngày.
  • Học với Tai của bạn, Không phải Mắt của bạn.
  • Tại hầu hết các trường, bạn học tiếng Anh với Mắt của bạn. Bạn đọc sách giáo khoa. Bạn học các nguyên tắc ngữ pháp..
  • Nhưng bây giờ bạn phải học tiếng Anh với Tai của bạn, không phải Mắt của bạn. Bạn nên nghe 1-3 tiếng mỗi ngày. Dành hầu hết thời gian của bạn để Nghe – đó là chìa khóa cho việc nói tốt tiếng Anh. ==> Nguyên tắc khi luyện nghe tiếng anh

nguyen-tac-hoc-tieng-anh-hieu-qua

Nguyên tắc thứ 4: Học chậm, học sâu là tốt nhất.

 
  • Bí mật của việc nói một cách dễ dàng là học từ, nhóm từ và câu một cách chuyên sâu nhất. Để hiểu một định nghĩa, khái niệm là không đủ. Để nhớ cho các bài kiểm tra cũng là không đủ. Bạn phải đưa các từ ấy vào sâu trong trí não của bạn. Để nói tiếng Anh một cách dễ dàng, bạn phải ôn đi ôn lại các bài học rất nhiều lần.
  • Học chuyên sâu thế nào? Rất dễ – chỉ cần nhắc lại ôn lại các bài học hay nghe thành nhiều lần. Ví dụ, nếu bạn có những cuốn sách nghe (Đĩa chuyện), hãy lắng nghe chương Một 30 lần trước khi nghe Chương Hai. Bạn có thể nghe Chương Một 3 lần mỗi ngày, trong vòng 10 ngày.

HỌC MỘT VÀI CÁCH NHẬN XÉT BẰNG TIẾNG ANH

HAM KHẢO: Họcanhvăngiaotiếp online
❤ STARTING YOUR OPINION (Đưa ra ý kiến)
• It seems to me that … (Với tôi, dường như là,,)
• In my opinion, … (Theo ý kiến tôi thì…)
• I am of the opinion that …/ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là).
• My personal view is that … (Quan điểm của riêng tôi là…).
• In my experience … (Theo kinh nghiệm của tôi thì…).
• As far as I understand / can see … (Theo như tôi hiểu thì…).
• As I see it, …/ From my point of view … (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi).
• As far as I know … / From what I know …(Theo tôi biết thì…/ Từ những gì tôi biết thì…).
• I might be wrong but … (Có thể tôi sai nhưng…).
• If I am not mistaken … (Nếu tôi không nhầm thì…).
• I believe one can (safely) say … (Tôi tin rằng…).
• It is claimed that … (Tôi tuyên bố rằng…).
• I must admit that … (Tôi phải thừa nhận rằng…).
• I cannot deny that … (Tôi không thể phủ nhận rằng….).
• I can imagine that … (Tôi có thể tưởng tượng thế này….).

❤ I THINK / BELIEVE/ SUPPOSE … (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…).
• Personally, I think … (Cá nhân tôi nghĩ rằng….).
• That is why I think … (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…).
• I am sure/certain/convinced that … (Tôi chắc chắn rằng….).
• I am not sure/certain, but … (Tôi không chắc nhưng…).
• I am not sure, because I don’t know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào).
• I have read that … (Tôi đã đọc được rằng…).
• I am of mixed opinions (about / on) … (Tôi đang phân vân về việc…).
• I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này).
❤ OUTLINING FACTS (Chỉ ra điều hiển nhiên)
• The fact is that …(Thực tế là…).
• The (main) point is that … (Ý chính ở đây là…).
• This proves that … (Điều này chứng tỏ rằng…).
• What it comes down to is that … (Theo những gì được truyền lại thì…) .
• It is obvious that …(Hiển nhiên là…).
• It is certain that … (Tất nhiên là….).
• One can say that … (Có thể nói là…).
• It is clear that … (Rõ ràng rằng….).
• There is no doubt that … (Không còn nghi ngờ gì nữa….).

TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ: CÁC CÔNG VIỆC HÀNG NGÀY

THAM KHẢO:
mẹo thi toeic
luyện toeic
Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeic và kinh nghiệm luyện thi toeic
Các bạn nên tìm các bài  Test toeic online free để thử làm nhé. Hoặc  Download toeic testvề tự làm, tính thời gian rồi chấm điểm.  Chúc các bạn  ôn thi TOEIC hiệu quả!
1. Wake up /weik Λp/ tỉnh giấc
2. Press snooze button /pres snu:z ‘bʌtn/ nút báo thức
3. Turn off /tə:n ɔ:f/ tắt
4. Get up /get Λp/ thức dậy
5. To drink /tə driɳk/uống
6. Make breakfast /meik ‘brekfəst/ làm bữa sáng
7. Read newspaper /ri:d’nju:z,peipə/ đọc báo
8. Brush teeth /brʌʃ/ /ti:θ/ đánh răng
9. Wash face /wɔʃ feis/ rửa mặt
10. Have shower /hæv ‘ʃouə/: tắm vòi hoa sen
11. Get dressed /get dres/ mặc quần áo
12. Comb the hair /koum ðə heə / chải tóc
13. make up /meik Λp/ trang điểm
14. work /wə:k/ làm việc
15. Have lunch /hæv lʌntʃ/ ăn trưa
16. Finish working /’finiʃ ˈwəːkɪŋ/ / kết thúc việc
17. Do exercise / du: eksəsaiz/ tập thể dục
18. Buy /bai/ mua
19. Go home / gou houm/ về nhà
20. Cook /kuk/ nấu ăn
21. Dinner /’dinə/ bữa tối
22. Do homework /du ‘houmwə:k/ làm bài tập về nhà
23. Watch television /wɔtʃ ‘teli,viʤn/ xem ti vi
24. Take the rubbish out /teik ðə ‘rʌbiʃ aut/ đi đổ rác
25. Wash the dishes /wɔʃ ðə dɪʃ/ rửa bát đĩa
26. Feed the dog /fi:d ðə dɔg/ cho chó ăn
27. have a bath /hæv ə ‘bɑ:θ/ đi tắm
28. Meditation /,medi’teiʃn/ thiền định
29. Set the alarm /set ðə ə’lɑ:m/ đặt chuông báo thức
30. go to bed /gou tə bed/ đi ngủ

CÁC NGÀY LỄ TRONG NĂM bằng Tiếng Anh

Xem thêm:

tiếng anh cho người đi làm
tu hoc Anh van giao tiep
ôn thi TOEIC
Lớp luyện thi Toeic
☀ New Year’s Day: Ngày đầu Năm Mới
☀ April Fools’ Day: Ngày Nói dối
☀ Easter: Lễ Phục sinh
☀ Good Friday: Ngày thứ Sáu Tuần Thánh
☀ Easter Monday: Ngày thứ Hai Phục sinh
☺ May Day: Ngày Quốc Tế Lao Động
☺ Christmas: Giáng sinh
☺ Christmas Eve: Đêm Giáng sinh
☺ Christmas Day: Ngày lễ Giáng sinh
☕ Boxing Day: Ngày lễ tặng quà (sau ngày Giáng sinh)
☕ New Year’s Eve: Đêm Giao thừa
☕ Mother’s Day: Ngày của Mẹ
☕ Father’s Day: Ngày của Bố
☕ Valentine’s Day: Ngày Lễ Tình Nhân / Ngày Valentine
☕ bank holiday hoặc public holiday: ngày quốc lễ
☕ Chinese New Year: Tết Trung Quốc (Tết âm lịch)
☕ Independence Day: Ngày lễ Độc Lập
☕ Thanksgiving: Ngày lễ Tạ Ơn
☕ Halloween: Lễ hội Halloween (Lễ hội Hóa trang)
☕ Saint Patrick’s Day: Ngày lễ Thánh Patrick
2. VỀ GIÁNG SINH
✨ Christmas card: thiệp Giáng sinh
✨ Christmas present: quà Giáng sinh
✨ Christmas cake: bánh Giáng sinh
✨ Christmas pudding: bánh pudding Giáng sinh
✨ Christmas crackers: kẹo nổ Giáng sinh
✨ Christmas tree: cây thông Nô-en
✨ Christmas decorations: đồ trang trí Giáng sinh
✨ Holly: cây nhựa ruồi

Ở bài viết này trang web luyện thi toeic online miễn phí sẽ tìm hiểu về toeic 500 thường gặp trong các  tai lieu hoc tieng anh còn lại bạn có thể theo dõi trong các bài viết về kinh nghiệm thi toeic tiếp theo của blog nha.

Hải sản trong tiếng anh được gọi như thế nào?

Từ vựng tiếng Anh về các loại hải sản
Xin chào các bạn hôm nay bài viết sẽ cung cấp cho các bạn những từ vựng tiếng Anh về các loại các loại hải sản nhé.
Từ vựng tiếng Anh về các loại hải sản
Squid /skwid/ => con mực
Cuttlefish /’kʌtl fi∫/ => mực ống
Clam (s) /klæm/ => con trai (Bắc Mỹ)
Fish /fɪʃ/ => con cá
Crab (s) /kræb/ => con cua
Mussel (s) /ˈmʌ.səl/ => con trai
Shrimp /ʃrɪmp/ => con tôm
Horn snail => ốc sừng
Mantis shrimp/prawn /’mæntis prɔ:n/ => tôm tích
Lobster /ˈlɒb.stəʳ/ => tôm hùm
Oysters /‘ɔistə/ => sò huyết đại dương
Scallop /’skɔləp/ => con sò điệp
Octopus /’ɒktəpəs/ => bạch tuộc
Abalone /,æbə’louni/ => con sứa
Oyster (s) /ˈɔɪ.stəʳ/ => con hào
Cockle /’kɔkl/  => sò
Bài học từ vựng Toeic về các loại hải sản rất bổ ích cho những bạn nào đam mê ăn các món ăn hải sản ở các nhà hàng nước ngoài. Nó sẽ rât hữu ích cho các bạn khi muốn order bất kỳ món nào đó trong thực đơn nhà hàng. Hãy bổ sung vào trong vốn từ vựng của mình các bạn nhé. Chúc các bạn luyện thi Toeic hiệu quả và làm bài thi đạt kết quả cao.

Tiếng anh về các loài vật

Trong thế giới tự nhiên có vô vàn các loài vật. Ngoài những vật nuôi trong gia đình đã thân quen với chúng ta còn có rất nhiều con vật các bạn không biết chúng có tên tiếng anh là gì đúng không? Đừng lo, bây giờ các bạn học vẫn chưa muộn đâu.
  1. Từ vựng tiếng anh về các loại chim
    Pigeon /ˈpɪdʒ.ən/=> bồ câu
    Owl /aʊl/ => cú mèo
    Eagle /ˈiː.gl/ => đại bàng
    Falcon /ˈfɒl.kən/ => chim ưng
    Vulture /ˈvʌl.tʃəʳ/ => kền kền
    Crow /krəʊ/ => quạ
    Sparrow /ˈspær.əʊ/ => chim sẻ
    Duck /dʌk/ => vịt
    Penguin /ˈpeŋ.gwɪn/ => chim cánh cụt
    Turkey /ˈtɜː.ki/ => gà tây
    Ostrich /ˈɒs.trɪtʃ/ => đà điểu
    Woodpecker /ˈwʊdˌpek.əʳ/ => gõ kiến
    Parrot /ˈpær.ət/ => con vẹt
    Stork /stɔːk/ => cò
    Swan /swɒn/ => thiên nga
    Peacock /ˈpiː.kɒk/ => con công (trống)
  2. Từ vựng về động vật châu Phi
    Zebra/ˈziː.brə/ => ngựa vằn
    Giraffe /dʒɪˈrɑːf/ => hươu cao cổ
    Rhinoceros /raɪˈnɒs.ər.əs/=> tê giác
    Elephant/ˈel.ɪ.fənt/ => voi
    Cheetah /ˈtʃiː.tə/ => báo Gêpa
    Lion /ˈlaɪ.ən/ => sư tử đực
    Lioness /ˈlaɪ.ənis/ => sư tử cái
    Hyena /haɪˈiː.nə/ => linh cẩu
    Leopard /ˈlep.əd/ => báo
    Hippopotamus /ˌhɪp.əˈpɒt.ə.məs/ => hà mã
    Camel /’kæməl/ => lạc đà
    Monkey /ˈmʌŋ.ki/ => khỉ
    Baboon /bəˈbuːn/=> khỉ đầu chó
    Chimpanzee /,t∫impən’zi/ => tinh tinh
    Gorilla/gəˈrɪl.ə/ => vượn người Gôrila
    Antelope /´ænti¸loup/ => linh dương
    Gnu /nuː/ => linh dương đầu bò
    Baboon /bəˈbuːn/=> khỉ đầu chó
    Gazelle /gəˈzel/ => linh dương Gazen
    Hy vọng những từ vựng tiếng anh về động vật sẽ bổ trợ kiến thức trong kho tàng từ vựng của các bạn. Hãy nhớ học từ vựng , luyện phát âm tiếng anh, luyện nghe tiếng anh mỗi ngày để nâng cao trình độ tiếng anh của các bạn nhé. Chúc các bạn luyện từ vựng Toeic một cách hiệu quả và dễ nhớ.

Cách gọi tên một số loài cá trong tiếng anh

Thế giới các loài cá rất đa dạng các bạn đã biết được bao nhiêu loại bằng tiếng anh rồi?. Hãy cùng khám phá thêm một số từ vựng tiếng anh về các loại cá nhé. Những từ này rất cần thiết cho các bạn khi bạn vào bất kỳ một nhà hàng hải sản nào đó để gọi món.
Stingray /ˈstɪŋ.reɪ/ => cá đuối gai độc
Flounder /ˈflaʊn.dəʳ/ =>  cá bơn
Alligator /ˈæl.ɪ.geɪ.təʳ/ => cá sấu Mỹ
Tuna-fish /’tju:nə fi∫/ => cá ngừ đại dương
Goby /´goubi/ => cá bống
Sea horse /siː hɔːsiz/ => cá ngựa
Trout /traʊt/ => cá hồi
Swordfish /ˈsɔːd.fɪʃ/ => cá kiếm
Eel /iːl/ => cá chình
Shark /ʃɑːk/ => cá mập
Loach /loutʃ/ => cá chạch
Carp /ka:p/ => cá chép
Anchovy /´æntʃəvi/ => cá cơm
Skate /skeit/ => cá đuối
Cyprinid /’sairǝnid/ => cá gáy
Shark /ʃa:k/ => cá mập
Whale /weil/ => cá voi
Puffer /´pʌfə/ => cá nóc
Snake-head => cá quả
Anabas /ān’ə-bās’/ => cá rô
Codfish /´kɔd¸fiʃ/ => cá thu
Dolphin /´dɔlfin/ => cá heo
Salmon /´sæmən/ => cá hồi
Snapper /´snæpə/ => cá hồng
Whale /weil/ => cá kình
Herring /´heriη/ => cá trích
Dory /´dɔ:ri/ => cá mè
Grouper /´groupə/ => cá mú
Scad /skæd/ => cá bạc má
Hy vọng những từ vựng tiếng anh về các loại cá sẽ là một chủ đề làm các bạn thay đổi không khí học tiếng Anh nhàm chán. Các bạn có thể tham khảo thêm một số từ vựng tiếng anh về chủ đề động vật. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả.

Bạn nói gì khi mình trễ hẹn?

Khi luyện thi TOEIC tất cả các tình huống trong môi trường giao tiếp công sở đều được chúng ta quan tâm. Và trong các tình huống đó bạn sử dựng từ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ các câu nói trong trường hợp bạn trễ hẹn và lý do bạn trễ hẹn là gì nhé!.
Nói gì khi trễ hẹn bằng tiếng anh
Sorry I’m late.
=> Xin lỗi, tôi đến muộn
My alarm didn’t go off.
=> Đồng hồ báo thức của tôi không reo
My motorbike was broken
=>  Xe tôi bị hỏng
I overslept.
=> Tôi ngủ quên
I had to wait ages for a bus.
=> Tôi phải đợi xe bus cả thế kỷ
It had the traffic jam
=> Hôm nay, tôi bị tặng đường
I just lost track of time.
=> Tôi không để ý đến thời gian
The bus was late.
=> Xe bus tới muộn
The traffic was terrible.
=> Giao thông thật kinh khủng
I couldn’t find a parking spot.
=> Tôi không thể tìm được chỗ đậu xe
I got lost came here.
=> Tôi bị lạc khi tới đây
I was tied up in a meeting.
=> Tôi bị kẹt ở một cuộc họp
Hy vọng sau khi đọc xong những câu giao tiếp nói gì khi trễ hẹn trong tiếng anh của trung tâm iGIS các bạn sẽ có nhiều cách để giải thích với người mà mình đã hẹn. Hãy lưu ý để không bị ngập ngừng hay ấp úng trong khi giao tiếp nhé. Chúc các bạn luyện thi Toeic hiệu quả.

MÓN ĂN QUEN THUỘC CỦA NGƯỜI VIỆT

1 Nước mắm: Fish sauce
2 Bún Bò: Beef noodle
3 Măng: bamboo
4 Cá thu: King-fish(Mackerel)
5 Cucumber : dưa chuột, dưa leo.
6 Spring onion : hành lá.
7 Cabbage : bắp cải.
8 Rau muống: Bindweed
9 Rau dền: Amaranth
10 Rau cần: Celery
11 Bánh cuốn : Stuffer pancake.
12 Bánh đúc : Rice cake made of rice flour and lime water.
13 Bánh cốm: Youngrice cake.
14 Bánh trôi : Stuffed sticky rice cake.
15 Bánh xèo : Pancake
16 Bún thang: Hot rice noodle soup
17 Bún ốc: Snail rice noodles
18 Bún chả : Kebab rice noodles
19 Riêu cua: Fresh-water crab soup
20 Cà(muối) (Salted) aubergine
21 Cháo hoa: Rice gruel
22 Dưa góp: Salted vegetables Pickles
23 Đậu phụ: Soya cheese
24 Măng: Bamboo sprout
25 Miến (gà): Soya noodles (with chicken)
26 Miến lươn: Eel soya noodles
27 Muối vừng: Roasted sesame seeds and salt
28 Mực nướng: Grilled cuttle-fish
29 Kho : cook with sauce
30 Nướng : grill
31 Quay : roast
32 Rán ,chiên : fry
33 Sào ,áp chảo : Saute
34 Hầm, ninh : stew
35 Hấp : steam
-------------------------------------------------------------

·        bài nghe toeic
·        bằng toeic

·        cấu trúc bài thi toeic

26/8/16

MÓN ĂN QUEN THUỘC CỦA NGƯỜI VIỆT

1 Nước mắm: Fish sauce
2 Bún Bò: Beef noodle
3 Măng: bamboo
4 Cá thu: King-fish(Mackerel)
5 Cucumber : dưa chuột, dưa leo.
6 Spring onion : hành lá.
7 Cabbage : bắp cải.
8 Rau muống: Bindweed
9 Rau dền: Amaranth
10 Rau cần: Celery
11 Bánh cuốn : Stuffer pancake.
12 Bánh đúc : Rice cake made of rice flour and lime water.
13 Bánh cốm: Youngrice cake.
14 Bánh trôi : Stuffed sticky rice cake.
15 Bánh xèo : Pancake
16 Bún thang: Hot rice noodle soup
17 Bún ốc: Snail rice noodles
18 Bún chả : Kebab rice noodles
19 Riêu cua: Fresh-water crab soup
20 Cà(muối) (Salted) aubergine
21 Cháo hoa: Rice gruel
22 Dưa góp: Salted vegetables Pickles
23 Đậu phụ: Soya cheese
24 Măng: Bamboo sprout
25 Miến (gà): Soya noodles (with chicken)
26 Miến lươn: Eel soya noodles
27 Muối vừng: Roasted sesame seeds and salt
28 Mực nướng: Grilled cuttle-fish
29 Kho : cook with sauce
30 Nướng : grill
31 Quay : roast
32 Rán ,chiên : fry
33 Sào ,áp chảo : Saute
34 Hầm, ninh : stew
35 Hấp : steam
-------------------------------------------------------------

·        bài nghe toeic
·        bằng toeic

·        cấu trúc bài thi toeic

MỘT SỐ CỤM TỪ ĐỒNG NGHĨA THƯỜNG GẶP

1. bear out = confirm: xác nhận
2. bring in = introduce: giới thiệu
3. bring up =raise: nuôi nấng
4. call on = visit: thăm
5. call off = cancel: hủy bỏ
6. call up = telephone: gọi điện
7. carry on = continue: tiếp tục
8. carry out = execute: tiến hành
9. clear up = tidy: dọn dẹp
10. come about = happen: xảy ra
11. come off = succeed: thành công
12. cut down = reduce: giảm
13. fix up = arrange: sắp xếp
14. get by = manage: xoay xở
15. give out = distribute: xuống xe
16. go over = examine: xem xét, kiểm tra
17. hold on = wait: đợi
18. hold up = stop, delay: hoãn, ngừng
19. leave out = omit: bỏ quên, bỏ sót
20. look back on = remember: nhớ lại
21. put forward = suggest: đề nghị
22. put out = extinguish: tắt đèn, lửa
23. show up = arrive: đến
24. talk over = discuss: thảo luận
25. think over = consider: cân nhắc, nghĩ kỹ
26. turn down = refuse: từ chối
27. work out = calculate: tính toán
-----------------------------------------------------

·        sách toeic
·        lệ phí thi toeic

·        luyện nghe toeic

20/8/16

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (Future perfect tense)

Cùng tiếp tục tìm hiểu các dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành nhé:
II- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. (Cho đến trước 9h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.

2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”. Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) (phần 2)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Trong câu có các cụm từ sau:
- by + thời gian trong tương lai
- by the end of + thời gian trong tương lai
- by the time …
- before + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

IV- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ HAI
1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ: wach – watched stop – stopped
* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried

2. Động từ bất quy tắc.
Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3.
Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought
Xem thêm:


Phân biệt 3 cặp từ chữ G hay bị nhầm

THAM KHẢO:

Các bạn nên  làm nhiều bài tập trong quá trình luyện thi TOEIC để thành thạo các kiến thức, kĩ năng này nhé!

1. Grateful và Gratified
Từ grateful và gratified có liên quan trong ý nghĩa, nhưng không thể dùng thay thế cho nhau. Tính từ grateful có nghĩa là biết ơn, dễ chịu, hoặc đánh giá cao.
Gratified là dạng quá khứ của động từ gratify. Gratified có nghĩa là vừa lòng, hài lòng, hoặc nuông chiều.
Ví dụ:
- “Passengers on the Grand Trunk Express began to get out. They promenaded, belching in little groups, grateful for the exercise”. - Paul Theroux.
(“Hành khách trên Grand Trunk Express bắt đầu ra ngoại. Họ đi chơi, tản ra theo các nhóm nhỏ, thoải mái với việc đi lại”).
- When we receive something that we regard as ours by rights, we feel gratified, but not grateful.
(Khi chúng ta nhận được một cái gì đó mà nghĩ mình đáng được hưởng, chúng ta cảm thấy hài lòng, chứ không phải biết ơn).
2. Garner và Garnish
Hai từ này có phát âm tương tự, nhưng nghĩa khác nhau. Động từ garner có nghĩa là để thu thập, tập hợp, hoặc kiếm được.
Động từ garnish có nghĩa là để tô điểm hoặc trang trí. Khi là danh từ, garnish đề cập đến một sự trang trí hoặc một cái gì đó được đặt xung quanh thực phẩm để thêm màu sắc hay hương vị.
Ví dụ:
- In their efforts to garner public support, many politicians are prepared to sacrifice their principles.
(Trong những nỗ lực để thu hút sự ủng hộ của công chúng, nhiều chính trị gia sẵn sàng hy sinh những nguyên tắc của họ).
- We invited the guests to garnish the soup themselves.
(Chúng tôi đã mời các vị khách tự thêm gia vị cho món súp của mình).
3. Good và Well
Hai từ bổ nghĩa thông dụng good và well rất dễ bị nhầm.
Good thường là một tính từ (một cuốn sách hay, một công việc tốt). Good cũng có chức năng như một danh từ, có nghĩ là đồ vật.
Well là một trạng từ (hoạt động tốt, một bài luận viết tốt).
Trong văn nói và văn viết thông dụng, tính từ good thường đi sau động từ nối, ví dụ: be, seem, taste, và appear.
Cụm từ (all) well and good được chấp nhận. Nó được sử dụng để thể hiện sự chấp nhận với một phát biểu đầu tiên trước khi đưa ra sự mâu thuẫn hoặc một tuyên bố xác nhận thứ hai.
Ví dụ:
- Experiment with recipes until you find what tastes good to you.
(Thử nghiệm với công thức nấu ăn cho đến khi bạn tìm thấy hương vị ngon với bạn).
- The student officers displayed a remarkably good knowledge of the drill regulations.
(Các cán bộ sinh viên thể hiện một kiến thức khá tốt các quy định kỷ luật).
- Coffee thrives remarkably well in Fiji.
(Cà phê phát triển tốt một cách đáng kể ở Fiji).
- The students were asked to compose a well-organized essay in 30 minutes.
(Các sinh viên được yêu cầu phải viết một bài luận được bố cục tốt trong 30 phút).
Quiz:
(a) “Shewas _____ for the sun. She was _____ for the rain. She saw a silver lining in every circumstance and never complained about anything”. - Sonia Choquette. (grateful/gratified)
(b) “Zeno's vanity was _____ by the title of sole emperor and by the statues erected to his honor in the several quarters of Rome”. - Edward Gibbon. (grateful/gratified)
(c) I am _____ to my teachers for their affectionate encouragement. (grateful/gratified)
(d) “Everyone looked at Reb Yonah, who nodded smiling, obviously _____ by the attention he was getting”. - Herbert Weiner (garner/garnish)
(e) As a rule of thumb, the more complicated the dish, the simpler the garnish. (garner/garnish)
(f) The crouton and chive _____ adds just the right touch to the chowder. (garner/garnish)
(g) This small, family-owned hotel continues to _____ awards in every category. (garner/garnish)
(h) A logical fallacy is a bad argument that looks _____. (good/well)
(i) The plants were all fairly large, with _____-developed leaves. (good/well)
(j) After a long week in the office, a day on the ocean sounded _____. (good/well)
(k) The chorus sang _____, with enthusiasm and expression. (good/well)