20/8/16

Phân biệt 3 cặp từ chữ G hay bị nhầm

THAM KHẢO:

Các bạn nên  làm nhiều bài tập trong quá trình luyện thi TOEIC để thành thạo các kiến thức, kĩ năng này nhé!

1. Grateful và Gratified
Từ grateful và gratified có liên quan trong ý nghĩa, nhưng không thể dùng thay thế cho nhau. Tính từ grateful có nghĩa là biết ơn, dễ chịu, hoặc đánh giá cao.
Gratified là dạng quá khứ của động từ gratify. Gratified có nghĩa là vừa lòng, hài lòng, hoặc nuông chiều.
Ví dụ:
- “Passengers on the Grand Trunk Express began to get out. They promenaded, belching in little groups, grateful for the exercise”. - Paul Theroux.
(“Hành khách trên Grand Trunk Express bắt đầu ra ngoại. Họ đi chơi, tản ra theo các nhóm nhỏ, thoải mái với việc đi lại”).
- When we receive something that we regard as ours by rights, we feel gratified, but not grateful.
(Khi chúng ta nhận được một cái gì đó mà nghĩ mình đáng được hưởng, chúng ta cảm thấy hài lòng, chứ không phải biết ơn).
2. Garner và Garnish
Hai từ này có phát âm tương tự, nhưng nghĩa khác nhau. Động từ garner có nghĩa là để thu thập, tập hợp, hoặc kiếm được.
Động từ garnish có nghĩa là để tô điểm hoặc trang trí. Khi là danh từ, garnish đề cập đến một sự trang trí hoặc một cái gì đó được đặt xung quanh thực phẩm để thêm màu sắc hay hương vị.
Ví dụ:
- In their efforts to garner public support, many politicians are prepared to sacrifice their principles.
(Trong những nỗ lực để thu hút sự ủng hộ của công chúng, nhiều chính trị gia sẵn sàng hy sinh những nguyên tắc của họ).
- We invited the guests to garnish the soup themselves.
(Chúng tôi đã mời các vị khách tự thêm gia vị cho món súp của mình).
3. Good và Well
Hai từ bổ nghĩa thông dụng good và well rất dễ bị nhầm.
Good thường là một tính từ (một cuốn sách hay, một công việc tốt). Good cũng có chức năng như một danh từ, có nghĩ là đồ vật.
Well là một trạng từ (hoạt động tốt, một bài luận viết tốt).
Trong văn nói và văn viết thông dụng, tính từ good thường đi sau động từ nối, ví dụ: be, seem, taste, và appear.
Cụm từ (all) well and good được chấp nhận. Nó được sử dụng để thể hiện sự chấp nhận với một phát biểu đầu tiên trước khi đưa ra sự mâu thuẫn hoặc một tuyên bố xác nhận thứ hai.
Ví dụ:
- Experiment with recipes until you find what tastes good to you.
(Thử nghiệm với công thức nấu ăn cho đến khi bạn tìm thấy hương vị ngon với bạn).
- The student officers displayed a remarkably good knowledge of the drill regulations.
(Các cán bộ sinh viên thể hiện một kiến thức khá tốt các quy định kỷ luật).
- Coffee thrives remarkably well in Fiji.
(Cà phê phát triển tốt một cách đáng kể ở Fiji).
- The students were asked to compose a well-organized essay in 30 minutes.
(Các sinh viên được yêu cầu phải viết một bài luận được bố cục tốt trong 30 phút).
Quiz:
(a) “Shewas _____ for the sun. She was _____ for the rain. She saw a silver lining in every circumstance and never complained about anything”. - Sonia Choquette. (grateful/gratified)
(b) “Zeno's vanity was _____ by the title of sole emperor and by the statues erected to his honor in the several quarters of Rome”. - Edward Gibbon. (grateful/gratified)
(c) I am _____ to my teachers for their affectionate encouragement. (grateful/gratified)
(d) “Everyone looked at Reb Yonah, who nodded smiling, obviously _____ by the attention he was getting”. - Herbert Weiner (garner/garnish)
(e) As a rule of thumb, the more complicated the dish, the simpler the garnish. (garner/garnish)
(f) The crouton and chive _____ adds just the right touch to the chowder. (garner/garnish)
(g) This small, family-owned hotel continues to _____ awards in every category. (garner/garnish)
(h) A logical fallacy is a bad argument that looks _____. (good/well)
(i) The plants were all fairly large, with _____-developed leaves. (good/well)
(j) After a long week in the office, a day on the ocean sounded _____. (good/well)
(k) The chorus sang _____, with enthusiasm and expression. (good/well)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét