10 CÂU HỎI HAY GẶP NHẤT TRONG PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG ANH
Những câu hỏi mà nhà tuyển dụng nào cũng sẽ đưa ra khi
bạn ứng tuyển một vị trí cần giao tiếp bằng tiếng Anh. Các ứng viên hãy học hỏi
để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn xin việc của mình nhé!
1. How would you describe yourself? – Bạn miêu tả bản
thân là người như thế nào?
(Tương tự: What are your strengths/positive traits?
Why should we hire you?)
GỢI Ý TRẢ LỜI:
– I consider myself
hardworking/reliable/dependable/helpful/outgoing/organized /honest/cooperative.
(Tôi thấy mình là người chăm chỉ/đáng tin/đáng tin cậy/được việc/hướng ngoại/có
tổ chức)
– I’m a
team-player/an experienced team-leader/a seasoned (experienced) professional/a
dedicated worker. (Tôi là người có tinh thần đồng đội/một trưởng nhóm có kinh
nghiệm/chuyên gia nhiều kinh nghiệm/nhân viên tận tụy)
– I’m good at dealing
with people/handling stress. (Tôi giỏi thỏa hiệp với mọi người/giải quyết vấn
đề áp lực)
– I pay attention to
details. (Tôi là người chú trọng tiểu tiết)
– I understand my
customers’ needs. (Tôi hiểu khách hàng của mình cần gì)
– I learn quickly and
take pride in my work. (Tôi tiếp thu nhanh và tự hào vào những gì mình làm
được)
– I love challenges
and getting the job done. (Tôi thích thử thách và yêu cảm giác hoàn thành nhiệm
vụ)
2. What kind of qualifications do you have? – Bạn có
những bằng cấp gì?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
– I graduated in IT
from the University of London. (Tôi tốt nghiệp ngành IT ở Đại học London)
– I hold a master’s
degree (MA)/a bachelor’s degree (BA) in Modern Languages from the University of
New York. (Tôi sở hữu bằng thạc sĩ/cử nhân ngành Ngôn ngữ Hiện đại của Đại học
New York)
– I took one year
accounting training program at Oxford College. (Tôi dành một năm cho chương
trình kế toán ở Cao đẳng Oxford)
– I haven’t done any
formal training for this job, but I have worked in similar positions and have
ten years of experience in this field. (Tôi không được đào tạo bài bản cho công
việc này nhưng tôi đã từng đảm nhận vị trí tương tự và có 10 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực này)
3. What do you do in your current role? – Vai trò ở
công việc hiện tại của bạn là gì?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
– I’m responsible for
the recording and conveying messages for the departments. (Tôi chịu trách nhiệm
ghi âm và chuyển tin nhắn đến các phòng)
– I ensure that high
standard of customer care is maintained. (Tôi đảm bảo việc duy trì chất lượng
chăm sóc khách hàng)
– I liaise with the
Business Development and Business Services Units. (Tôi kết nối hai đơn vị dịch
vụ kinh doanh và phát triển kinh doanh với nhau)
– I deal with
incoming calls and correspond with clients via e-mails. (Tôi giải quyết các
cuộc gọi tới và trả lời khách hàng thông qua email)
– I’m in charge of
the high-priority accounts. (Tôi có trách nhiệm với những tài khoản cần ưu tiên)
4. Why did you leave your last job? – Vì sao bạn nghỉ
công việc trước?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
– I was laid off/made
redundant, because the company relocated/downsized /needed to cut costs. (Tôi
đã bị cho nghỉ việc/trở thành nhân sự thừa vì công ty tái cơ cấu/thu nhỏ quy
mô/cần cắt giảm chi phí)
– I wanted to focus
on finding a job that is nearer to home/that represents new challenges/where I
can grow professionally. (Tôi muốn tìm một công việc gần nhà hơn/mang đến những
thử thách mới/giúp tôi phát triển một cách chuyên nghiệp)
5. What are you looking for in this new position? –
Bạn mong đợi gì ở vị trí mới này?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
– I’ve mastered my
data analysis skills for a few years now and, first and foremost, I’m seeking
for a position where I can continue to exercise those skills.
Tôi đã thành thạo kỹ
năng phân tích dữ liệu vài năm nay, vì thế ưu tiên hàng đầu là tôi muốn tìm một
vị trí nơi tôi có thể tiếp tục thực hành những kỹ năng này.
-One thing that’s
important to me is that the position enables me to not only play with data, but
also present my findings and suggestions directly to customers. That would be
really refreshing! I’m always very interested in being able to see the impact
of my work on others.
Một điều quan trọng
với tôi là vị trí này cho phép tôi không chỉ là làm việc với những con số mà
còn đưa ra những sự tìm tòi và lời khuyên chính xác đến khách hàng. Điều đó
thật sự mới mẻ. Tôi luôn bị cuốn hút khi có thể thấy được sức ảnh hưởng của tôi
đến người khác.
-I’m definitely
looking for a position where I can grow – professional development is something
that’s really important to me as I hope to take on managerial responsibilities
in the future.
Tôi muốn tìm một vị
trí mà tôi có thể thăng tiến, phát triển sự nghiệp là thứ rất quan trọng với
tôi vì tôi muốn làm quản lý trong tương lai.
6. What relevant experience do you have? – Bạn có kinh
nghiệm gì liên quan tới công việc?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
Lưu ý: nên sử dụng
thì Hiện tại Hoàn thành hoặc Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn để nói về những kinh
nghiệm mình từng có trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại
– I have worked as a
Sales Representative for several years. (Tôi từng đảm nhiệm vị trí Đại diện
Kinh doanh trong nhiều năm qua)
– I have great people
skills: I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints
for five years. (Tôi có kỹ năng làm việc tốt với mọi người vì từng làm ở bộ
phận dịch vụ khách hàng và giải quyết các khiếu nại trong năm)
7. Why would you like to work for us? – Vì sao bạn
mong muốn làm việc cho chúng tôi?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
– I would like to put
into practice what I learned at university. (Tôi mong muốn được áp dụng những
gì được học ở trường vào thực tế)
– I’ve always been
interested in E-Commerce/Marketing/and your company excels (is one of the best)
in this field. (Tôi luôn quan tâm đến thương mại điện tử/marketing và công ty
của ông đi đầu trong lĩnh vực này)
8. What are your weaknesses/negative traits? – Điểm
yếu của bạn là gì?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
– I’m a perfectionist
and I may be too hard on myself or my co-workers sometimes. (Tôi là người theo
chủ nghĩa hoàn hảo và có lúc quá hà khắc với bản thân và đồng nghiệp)
– I might need to
learn to be more flexible when things are not going according to plan. (Tôi nên
học cách trở nên linh động hơn khi mọi thứ không như kế hoạch)
– I occasionally
focus on details instead of looking at the bigger picture. I’m learning how to
focus on the overall progress as well. (Thi thoảng, tôi bị quá chú tâm vào chi
tiết và không chú ý đến toàn cảnh. Tôi đang học cách nhìn vào toàn quá trình)
9. When can you commence employment with us? – Khi nào
bạn có thể bắt đầu làm việc với chúng tôi?
(Tương tự: When can
you start work?)
GỢI Ý TRẢ LỜI:
– I will be available
for work in January, next year. (Tôi sẵn sàng cho công việc này vào tháng một
năm sau)
– I can start
immediately. (Tôi có thể bắt đầu ngay)
– I have to give
three weeks’ notice to my current employer, so the earliest I can start is the
first of February. (Tôi cần 3 tuần để thông báo với sếp hiện tại, vì vậy, tôi
có thể bắt đầu sớm nhất vào 1/2)
10. Do you have any questions? – Bạn còn câu hỏi nào
nữa không?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
– What would be the
first project I’d be working on if I was offered the job? (Nếu tôi được nhận
công việc này, dự án đầu tiên mà tôi được tham gia là gì?)
– Who would I report
to? Who would I be working closely with? (Tôi sẽ báo cáo công việc với ai? Tôi
sẽ làm biệc nhiều với ai?)
– When will I get an
answer? How soon can I start? (Khi nào tôi sẽ nhận được kết quả? Tôi có thể bắt
đầu đi làm từ khi nào?)
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT NHÉ!
TÀI
LIỆU XEM THÊM:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét