19 CỤM TỪ TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG CÔNG VIỆC
Bài học dành cho các bạn cần sử dụng tiếng Anh trong
công việc. Tổng hợp những cụm từ tiếng
anh văn phòng thông dụng cùng
những ví dụ điển hình dưới đây, mình
hi vọng sẽ giúp bạn có thêm kiến thức hữu ích dùng giao tiếp với đồng nghiệp.
1. take on = thuê ai đó
Ví dụ: They’re taking
on more than 500 people at the canning factory.
Họ sẽ thuê hơn 500
người vào nhà máy đóng hộp.
2. get the boot = bị sa thải
Ví dụ: She got the
boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.
3. get your feet under the table = làm quen công
việc
Ví dụ: It only took
him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.
Anh ấy chỉ mất một
tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.
4. burn the candle at both ends = làm việc ngày
đêm
Ví dụ: He’s been
burning the candle at both ends to finish this project.
Anh ấy làm việc ngày
đêm để hoàn thành dự án này.
5. knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và
bắt đầu làm việc
Ví dụ: The sooner you
knuckle under and start work, the better.
Anh thôi lãng phí
thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.
6. go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của
bạn
Ví dụ: She’s a hard
worker and always goes the extra mile.
Cô ấy là một nhân viên
chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.
7. pull your weight = làm tròn phần việc của mình
Ví dụ: He’s a good
team worker and always pulls his weight.
Anh ta là một người
làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.
8. pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn
Ví dụ: You’ll have to
pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!
Cô sẽ phải nỗ lực
nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!
9. get on the wrong side of someone = làm cho ai
đó không thích bạn
Ví dụ: Don’t get on
the wrong side of him. He’s got friends in high places!
Đừng làm mất lòng ông
ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!
10. butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì
bạn đang muốn điều gì
Ví dụ: If you want a
pay rise, you should butter up the boss.
Nếu anh muốn tăng
lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.
11. get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ
với một ai đó
Ví dụ: You got off on
the wrong foot with him – he hates discussing office politics.
Bạn không thể hòa hợp
được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung – anh ta ghét thảo luận các vấn
đề chính trị trong văn phòng.
12. be in someone’s good (or bad) books = ưa
(hoặc không ưa) ai đó
Ví dụ: I’m not in her
good books today – I messed up her report.
Hôm nay tôi bị bà ta
ghét – tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.
13. take the rap for something = chịu trách nhiệm
cho cái gì
Ví dụ: They made a
mistake, but we had to take the rap for it.
Họ đã phạm sai lầm,
nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.
14. call in a favour = yêu cầu ai đáp lễ
Ví dụ: I need a
holiday – I’m going to call in a few favors and ask the others to cover for me.
Tôi cần môt kỳ nghỉ –
Tôi sẽ yêu cầu một vài đặc ân và đề nghị những người khác phụ trách việc thay
tôi.
15. sit on the fence = không thể quyết định
chuyện gì
Ví dụ: When there are
arguments, she just sits on the fence and says nothing.
Khi có tranh luận, cô
ta chỉ ngồi đó và không nói gì.
16. pass the buck = đẩy trách nhiệm sang ai
Ví dụ: The CEO
doesn’t pass the buck. In fact, he often says “the buck stops here!”.
Giám đốc điều hành
không đẩy trách nhiệm sang ai. Trong thực tế, ông ấy thường nói: “Ông ấy sẽ
hoàn toàn chịu trách nhiệm!”.
17. show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm
việc
Ví dụ: My predecessor
showed me the ropes, so I felt quite confident.
Người tiền nhiệm của
tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.
18. be thrown in at the deep end = không nhận bất
cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào
Ví dụ: He was thrown
in at the deep end with his new job. No-one helped him at all.
Anh ấy đã không nhận
bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình. Chẳng ai giúp anh ta hết.
19. a them and us situation = when you (us) are
opposed to “them”
Ví dụ: The atmosphere
between the two departments is terrible. There’s a real them and us situation.
Bầu không khí giữa
hai bộ phận thật khủng khiếp. Thực sự có chuyện không hay giữa họ và chúng tôi.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT NHÉ!
TÀI
LIỆU XEM THÊM:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét