Ghi nhớ một số vị trí quan trọng của Danh từ để chiến thắng
câu hỏi về từ loại trong part 5 của TOEIC nhé.
- Danh từ làm chủ ngữ: thường đứng đầu câu, trước động từ. VD: Negotiations for
the proposed merger are going well (cuộc thương lượng về việc sáp nhập được đề
xuất đang tiến triển tốt đẹp). Ở đây, danh từ đứng làm chủ ngữ là NEGOTIATIONS
- Danh từ làm tân ngữ, đứng sau động từ: All employees are required to submit receipts to verify travel expenses (Tất cả các nhân viên đều được yêu cầu nộp biên lai để chứng minh công tác phí). Tân ngữ là danh từ RECEIPTS
- Danh từ làm tân ngữ của giới từ, đứng sau giới từ: There will be a guided tour for visitors every three hours (Cứ mỗi 3 tiếng đồng hồ thì có một chuyến tham quan có hướng dẫn dành cho du khách). Tân ngữ là danh từ VISITORS đứng sau giới từ FOR
- Danh từ đứng sau mạo từ A/AN/THE: We will be able to offer our customers better service after the implementation of the revised return policy (chúng ta sẽ có thể phục vụ khách hàng tốt hơn sau khi áp dụng chính sách cải tiến về việc đổi hàng đã mua). Chú ý: THE IMPLEMENTATION
- Danh từ đứng sau tính từ sở hữu (my, your, his, her, their, our, its): Ms. Wesley was honored for her service for more than 20 years (Cô Wesley được vinh danh vì cô ấy đã làm việc cho công ty trong hơn 20 năm). Chú ý: HER SERVICE
Bài thi TOEIC có một câu đố ăn điểm thế này:
------for the new plant will begin next week
A. Construct B. construction C. constructive D. constructively
Đáp án nào nhỉ???
- Danh từ làm tân ngữ, đứng sau động từ: All employees are required to submit receipts to verify travel expenses (Tất cả các nhân viên đều được yêu cầu nộp biên lai để chứng minh công tác phí). Tân ngữ là danh từ RECEIPTS
- Danh từ làm tân ngữ của giới từ, đứng sau giới từ: There will be a guided tour for visitors every three hours (Cứ mỗi 3 tiếng đồng hồ thì có một chuyến tham quan có hướng dẫn dành cho du khách). Tân ngữ là danh từ VISITORS đứng sau giới từ FOR
- Danh từ đứng sau mạo từ A/AN/THE: We will be able to offer our customers better service after the implementation of the revised return policy (chúng ta sẽ có thể phục vụ khách hàng tốt hơn sau khi áp dụng chính sách cải tiến về việc đổi hàng đã mua). Chú ý: THE IMPLEMENTATION
- Danh từ đứng sau tính từ sở hữu (my, your, his, her, their, our, its): Ms. Wesley was honored for her service for more than 20 years (Cô Wesley được vinh danh vì cô ấy đã làm việc cho công ty trong hơn 20 năm). Chú ý: HER SERVICE
Bài thi TOEIC có một câu đố ăn điểm thế này:
------for the new plant will begin next week
A. Construct B. construction C. constructive D. constructively
Đáp án nào nhỉ???
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét