28/4/16

Học từ vựng về từ “mind” .

“Mind” – đầu óc, tậm trí khi ghép cũng những từ khác sẽ tạo ra những nghĩa thú vị lắm nhé.
Absent-minded (a) – Khi tâm trí “đi vắng”: hay quên
Being absent-minded, Jane always takes note of everything.
Money-minded (a) – Khi tâm trí toàn tiền: hám lợi, tham tiền
Peter is so money-minded that his son was named “Dollar”.
Strong-minded (a) – Khi tâm trí “cứng”: kiên định, vững vàng
As a strong-minded man, he was never affected by the outside.
Feeble-minded (a) – Khi tâm trí “yếu”: nhu nhược, kém thông minh
No man is thought feeble-minded as long as he wants to strengthen his mind.


------------------------------------------




===> Từ vựng về Tình Yêu < ===

fall in love --> phải lòng ai
adore you --> yêu em tha thiết
flirt --> ve vãn, tán tỉnh
lovesick --> tương tư, đau khổ vì yêu
so in love with you --> vậy nên anh mới yêu em
a date --> hẹn hò
blind date --> buổi hẹn hò đầu tiên (của những cặp đôi chưa từng gặp nhau trước đó)
hold hands --> cầm tay
live together --> sống cùng nhau
split up, break up --> chia tay
crazy about you --> yêu em đến điên cuồng
madly in love --> yêu cuồng nhiệt, yêu mãnh liệt
die for you --> sẵn sàng chết vì em
love you --> yêu em
great together --> được ở bên nhau thật tuyệt vời
love you forever --> yêu em mãi mãi
my sweetheart --> người yêu của tôi
love you the most --> anh yêu em nhất trên đời
my true love --> tình yêu đích thực của tôi
my one and only --> người yêu duy nhất cuả tôi
the love of my life --> tình yêu của cuộc đời tôi
can't live without you --> không thể sống thiếu em được
love you with all my heart --> yêu em bằng cả trái tim

=====================================



NHÓM ĐỘNG TỪ THƯỜNG, KHÔNG SỬ DỤNG VỚI CÁC THÌ TIẾP DIỄN


bài nghe toeic

1. Want : muốn
2. Like : thích
3. Love : yêu
4. Need : cần
5. Prefer : thích hơn
6. Consist : bao gồm
7. Contain : chứa đựng
8. Believe : tin tưởng
9. Suppose : cho rằng
10. Remember : nhớ
11. Realize : nhìn ra
12. Understand: hiểu biết
13. Depend: phụ thuộc
14. Seem : dường như/ có vẻ như
15. Know : biết
16. Belong : thuộc về

26/4/16

Especial” và “Specially- Especially”.


1. “Special – Especial” : Hai tính từ này đều có chung nghĩa là đặc biệt và trên thực tế thì chúng có cách sử dụng chỉ khác nhau một chút
– “Special” được dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình thường, thông thường khác (distinguished) thì người ta sẽ dùng “special”.
Ex: You’re a very special person to me – never forget that.
(Đừng bao giờ quên rằng bạn là một người rất đặc biệt đối với tôi). Người nói muốn nhận mạnh bạn là người đặc biệt chứ không phải người khác.
– “Especial” ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh với những trường hợp khác. Thông thường, especial chỉ được dùng với một số ít danh từ như value, interest… Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional).
Ex: He loves the academic side of school, especial mat. (Anh ấy yêu thích các môn học ở trường, đặc biệt là Toán à Người nói muốn nêu bật sự nổi trội của môn Toán trong các môn học khác.
2. “Specially- Especially”: Hai trạng từ này đều có nghĩa là một cách đặc biệt. Sự khác biệt của chúng đôi khi khó mà phân biệt được.
-“Specially”: dùng để chỉ một việc gì đó được thực hiện vì một mục đích đặc biệt nào đó.
Ex: The school is specially for children whose schooling has been disrupted by illness.
(Ngôi trường này đặc biệt chỉ dạy cho những đứa trẻ mà việc học bị gián đoạn vì bệnh tật của chúng).
– “Especially”: dùng để chỉ một điều gì đó mà bạn nói đến có sự đặc biệt nhiều hơn thứ khác
Ex: He was a kind of staff, especially those who were sick or in trouble.
(Ông ấy là một nhân viên tốt, đặc biệt đối với những người ốm hay người đang gặp khó khăn).
Ex: Double ovens are a good idea, especially, if you are cooking several meals at once.
(Những chiếc lò nướng đôi là một ý tưởng hay đặc biệt khi bạn nấu nhiều món ăn trong một lúc).
Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeickinh nghiệm luyện thi toeic

SỰ KHÁC NHAU GIỮA CHANCE – OPPORTUNITY – OCCASION


1. Dùng CHANCE để nói một cơ hội xảy ra trong tình huống ngẫu nhiên hoặc tình cờ
Ví dụ: I didn’t have a chance to speak to her.
If you give me a chance to speak, I’ll explain.
2. Dùng OPPORTUNITY để nói một cơ hội có thể xảy ra hoặc chúng ta mong muốn nó xảy ra
Ví dụ: Everyone will have an opportunity to comment.
I was never given the opportunity of going to college.
3. Dùng OCCASION để nói đến một sự kiện (một dịp) đặc biệt hoặc một khoảng thời gian thích hợp nào đó
Ví dụ: He was presented with the watch on the occasion of his retirement.
Congratulations on the occasion of your wedding anniversary
Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeickinh nghiệm luyện thi toeic

25/4/16

TỪ VỰNG VỀ CÁC KIỂU TÓC


**Males:
– Crew cut: tóc cắt gọn
– Clean-shaven: mặt nhẵn nhụi (sau khi cạo
râu)
– Stubble: râu lởm chởm
– Shaved head: đầu cạo trọc
– Mustache: ria mép
– Bald head: hói đầu
– Beard: râu
– Receding hairline: đầu đinh
– Sideburn: tóc mai dài
– Goatee: râu cằm (râu dê)
– Flattop: tóc dựng trên đỉnh đầu, 2 bên
cạo trọc
– Spiky: tóc dựng
– Long hair: tóc dài
– Dreadlocks/ Dreads:
tóc tết thành các bím nhỏ
– Cornrows: 1 kiểu tóc tết truyền thống
của người Châu Phi
—-
**Females:
– Bob: tóc ngắn
– Braid: tóc tết đuôi sam
– Braids: tóc tết 2 bên
– Bangs: tóc mái
– Bun: tóc búi
– Curly: tóc xoăn
– Layered hair: tóc tỉa nhiều tầng
– Shoulder- length: tóc dài ngang vai
– Straight hair: tóc thẳng
– Ponytail: tóc đuôi ngựa
– Pigtails: tóc buộc 2 bên
– Long, wavy: tóc dài gợn sóng
– Perm: tóc uốn quăn

Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeickinh nghiệm luyện thi toeic

THÀNH NGỮ SỬ DỤNG PHÉP SO SÁNH VỚI CON VẬT


1. As black as crow :Đen như quạ
2. As busy as a bee: Chăm chỉ như ong
3. As cunning as a fox :Ranh như cáo
4. As fat as a pig : Béo như lợn
5. As fierce as a lion Dữ như cọp
6. As fierce as a tiger Ác như hùm
7. As slippery as an eel Trơn như lươn
8. As slow as a tortoise Chậm như rùa
9. As slow as a snail Chậm như sên
10. As stink as a polecat Hôi như chồn
11 .As thick as ants Đông như kiến
12 .As wet as a drowned rat Ướt như chuột lột
13 .Like water off a duck’s back Như nước đổ đầu vịt
14 .To sing like a bird Hót như chim
15 .To stick like a leech Bám dai như đỉa
16 .To swim like a fish Bơi như cá

Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeickinh nghiệm luyện thi toeic

Uncountable nouns


-A drop of rain: 1 hạt mưa
– A gust of wind: 1 trận gió
– A cloud of smoke: 1 làn khói
– A blade of grass: 1 nhánh cỏ
– A spell of hot weather: 1 đợt nóng
– A rumble of thunder: 1 tràng sấm
– A flash of lightning: 1 tia chớp
– A grain of sand: 1 hạt cát
– A stroke of luck: 1 vận may
– A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (bàn, ghế)
– An article/ item of clothing: 1 món đồ (áo quần)
– A piece of music: 1 đoạn nhạc
– A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
– A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la
– A bar of soap: 1 bánh xà phòng
– A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng
– A can of Coke: 1 lon cô-ca
– A jar of jam: 1 lọ mứt
– A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy)
– A bottle of water: 1 chai nước

Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeickinh nghiệm luyện thi toeic

CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP THẢO LUẬN VỀ CÔNG VIỆC

CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP THẢO LUẬN VỀ CÔNG VIỆC

1. Let’s get down to the business, shall we?
Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
2. We’d like to discuss the price you quoted.
Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra.

3. There’s something I’d like to talk to you.
Có vài điều tôi muốn nói với ông.
4. Ms.Green, may I talk to you for a minute?
Cô Green, tôi có thể nói chuyện với cô một phút không?
5. I just received your report on the new project. I’m sorry, but it’s not what I want.
Tôi vừa nhận được báo cáo của cô về đề án mới. Rất tiếc nhưng đó không phải là những gì tôi muốn.
Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeickinh nghiệm luyện thi toeic

23/4/16

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ ENTERTAINMENT - PHÂN BIỆT VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Hầu hết những người học tiếng Anh sẽ không có sự phân biệt chính xác về ý nghĩa của các từ sau: Pleasure, recreation, relaxation,... khiến việc giao tiep tieng anh trở nên nhàm chán và không chính xác. Cùng tham khảo và ghi nhớ nhé! 

Entertainment thú tiêu khiển, thú giải trí: chỉ các loại phim, tivi, âm nhạc, etc.
- There are three bars, with live entertainment seven nights a week.
Có ba quán bar, với các hoạt động giải trí bảy ngày một tuần.
Fun (thường không trang trọng): trò vui: hành vi hay hoạt động không nghiêm túc mà chỉ với mục đích vui vẻ
- It wasn’t serious—it was all done in fun.
Điều ấy chẳng nghiêm túc – chỉ là vui thôi.
- We didn’t mean to hurt him. It was just a bit of fun.
Chúng tôi đã chẳng muốn làm anh ấy đau. Chỉ là vui tí thôi.
Recreation (thường trang trọng): sự giải trí, sự tiêu khiển: việc mọi người làm để thư giãn khi không làm việc
- His only form of recreation is playing football.
Hình thức giải trí duy nhất của anh ta là chơi bóng đá.
Relaxation (thường trang trọng): sự nghỉ ngơi, sự tiêu khiển: việc mọi người làm để thư giãn và hưởng thụ khi không làm việc ; khả năng thư giãn
- I go hill-walking for relaxation.
Tôi leo đồi để thư giãn.
Cả recreation và relaxation đều dùng được cho các hoạt động đa dạng về thể chất lẫn trí óc, nhưng relaxation đôi khi được dùng cho các hoạt động nhẹ nhàng hơn.
- I play the flute in a band for recreation.
Tôi thổi sáo trong ban nhạc để giải trí.
- I listen to music for relaxation.
Tôi nghe nhạc để thư giãn.
Play sự vui chơi: việc mà mọi người, nhất là là con nít làm để giải trí
- the happy sounds of children at play
âm thanh vui vẻ của bọn trẻ đang chơi đùa
Pleasure thú vui, sự hưởng thụ: hoạt động hưởng thụ, đặc biệt là khi đối chiếu với các từ chỉ công việc
- Are you in Paris for business or pleasure?
Anh sẽ đi Paris để làm việc hay để hưởng thụ?
Amusement thú vui, thú tiêu khiển: dùng để chỉ việc bạn được cái gì đó làm thích thú
- What do you do for amusement round here?
Bạn làm gì để giải trí tiêu khiển ở quanh đây?
Cách dùng
- to do something for entertainment/ fun/ recreation/ relaxation/ pleasure/ amusement
làm gì đó cho vui, giải trí, tiêu khiển,…
- to provide entertainment/fun/recreation/relaxation/amusement
cung cấp các thú vui, tiêu khiển,…
Hãy tận dùng nguồn kiến thức đa dạng trên các website hoc tieng anh online mien phi để làm giàu vốn từ vựng cũng như cải thiện kĩ năng giao tiep tieng anh của bạn thân bạn nhé!

Học tiếng anh qua truyện cười

“Phương pháp học tiếng Anh của bạn là gì?” sẽ có hàng ngàn câu trả lời khác nhau dựa vào kinh nghiệm học của mỗi người. Có người học tiếng Anh bằng cách nghe nhạc, xem các bộ phim nước ngoài, đọc tiểu thuyết tiếng anh; có người đến cau lac bo tieng anh để trau dồi kĩ năng giao tiếp... Tất cả những kinh nghiệm trên đều rất hữu ích nhưng điều quan trọng hơn nữa là xây dựng cho mình được thói quen học tiếng Anh hàng ngày – một công việc đơn giản nhưng lại có sức mạnh lớn trong việc tăng khả năng tiếng Anh của bạn.Đọc truyện cười tiếng Anh là một thói quen cực kỳ bổ ích; đây cũng là một cách học tiếng Anh hết sức khôn ngoan.
Bên cạnh đó, bạn cũng nên áp dụng 5 bí quyết sau đây để cải thiện khả năng giao tiep tieng anh của mình và rèn luyện thói quen này một cách thiết thực:


1. Thay đổi thói quen thư giãn

Nếu trước đây bạn thường tìm đến những truyện cười tiếng Việt để thư giãn, thì giờ hãy thay đổi thói quen thư giãn bằng cách tìm đến những câu truyện cười tiếng Anh nhé!

2. Đọc đến khi nào cười được mới thôi

Dĩ nhiên, khi đọc những câu truyện cười tiếng Anh, không phải lúc nào bạn cũng sẽ hiểu thấu đáo được hết cốt lõi của câu truyện. Đôi khi đọc xong, bạn có thể hiểu được nghĩa của những câu nói trong truyện, nhưng lại không tìm thấy tình tiết hài hước nào để…cười cả. Đừng vội! Hãy đọc lại ít nhất 2-3 lần, rà soát lại các tình tiết, bạn sẽ ngạc nhiên và thú vị với những điều bạn tự tìm hiểu được đấy! Nhớ là hãy đọc đến khi nào cười được mới thôi nhé!

3. Ghi chú

Trong truyện cười thường có những câu nói ngắn hay những thành ngữ rất hay mà người bản xứ thường dùng trong giao tiếp. Những điều này rất khó tìm thấy trong các giáo trình tiếng Anh anh hay từ điển. Vì vậy, khi bạn hiểu được những câu nói và thành ngữ đó hãy dịch chúng ra theo cách mà bạn hiểu trong ngữ cảnh của câu truyện và hãy nhớ ghi chú lại nhé! Lâu dần chúng sẽ trở thành một tài sản vô giá của riêng bạn đấy!

4. Dịch truyện

Khi đã hiểu hết được câu truyện, bạn hãy thử dịch câu truyện đó ra theo phong cách và ngôn ngữ của bạn. Nhớ là khi dịch chỉ cần chuyển tải được cốt lõi của câu truyện, không cần phải hoàn toàn trùng khớp với câu từ trong truyện gốc đâu bạn nhé!

5. Kể lại ngay khi có thể

Bí quyết cuối cùng cũng là bí quyết quan trọng nhất. Hãy kể lại câu truyện cho bất kỳ ai mà bạn gặp đầu tiên ngay sau khi đọc xong truyện, vì một lần kể là thêm một lần bạn ghi nhớ. Và quan trọng là hãy kể lại theo cách của bạn, dĩ nhiên là bằng tiếng Anh rồi!

Hi vọng những bí quyết trên sẽ hỗ trợ bạn trong việc học tiếng anh giao tiếp hoặchoc tieng anh online mien phi nhé! Bên cạnh đó, việc tham gia các cau lac bo tieng anh sẽ rất hữu ích để bạn có thể giao lưu và cải thiện kĩ năng giao tiếp tiếng anh của bản thân đấy!

50 mẫu câu sử dụng trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày bạn nên biết

Việc hoc tieng anh giao tiep hàng ngày không yêu cầu chúng ta phải ghi nhớ và học thuộc lòng quá nhiều, nhưng để có thể tự tin giao tiep tieng anh thì việc tạo thói quen duy trì luyện tập hàng ngày là rất quan trọng. Dưới đây là 50 câu nói thông dụng để bắt đầu thực hành thi hoc tieng anh giao tiep:

1. What’s up? – Có chuyện gì vậy?

2. How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?

3. What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?

4. Nothing much. – Không có gì mới cả.

5. What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng gì vậy?

6. I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.

7. I was just daydreaming. – Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.

8. It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.

9. Is that so? – Vậy hả?

10. How come? – Làm thế nào vậy?

11. Absolutely! – Chắc chắn rồi!

12. Definitely! – Quá đúng!

13. Of course! – Dĩ nhiên!

14. You better believe it! – Chắc chắn mà.

15. I guess so.- Tôi đoán vậy.
16. There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.

17. I can’t say for sure. – Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! – Chuyện này khó tin quá!

19. No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).

20. I got it. – Tôi hiểu rồi.

21. Right on! (Great!) – Quá đúng!

22. I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!

23. Got a minute? – Có rảnh không?

24. About when? – Vào khoảng thời gian nào?

25. I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

26. Speak up! – Hãy nói lớn lên.

27. Seen Melissa? – Có thấy Melissa không?

28. So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?

29. Come here. – Đến đây.

30. Come over. – Ghé chơi.

31. Don’t go yet. – Đừng đi vội.

32. Please go first. After you. – Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.

33. Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.

34. What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.

35. What the hell are you doing? – Anh đang làm cái quái gì thế kia?

36. You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.

37. I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.

38. Get your head out of your ass! – Đừng có giả vờ khờ khạo!

39. That’s a lie! – Xạo quá!

40. Do as I say. – Làm theo lời tôi.

41. This is the limit! – Đủ rồi đó!

42. Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.

43. Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

44. In the nick of time. – Thật là đúng lúc.

45. No litter. – Cấm vứt rác.

46. Go for it! – Cứ liều thử đi.

47. What a jerk! – Thật là đáng ghét.

48. How cute! – Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

49. None of your business! – Không phải việc của bạn.

50. Don’t peep! – Đừng nhìn lén!

Cách học tiếng anh giao tiếp
1. Nghe, nghe và luyen nghe tieng anh giao tiep thật nhiều.
2. Lặp đi lặp lại nhiều lần các cụm từ và câu (đừng lặp lại từ đơn lẻ).
3. Luyện tập: trò chuyện, chat với bạn bè bằng tiếng anh; tham gia cau lac bo tieng anh; giao lưu, kết bạn với người nước ngoài.